Bạn đã chán ngấy những chiếc bánh xe đẩy hàng kém chất lượng làm hỏng ngày mua sắm của mình hay chưa? Hãy chọn PITC đơn vị dẫn đầu không hề tranh cãi về khả năng di chuyển của xe đẩy hàng.
Bánh xe đẩy của chúng tôi được các ông lớn đang sử dụng như Honda, Hyundai,… Hãy bỏ qua những lựa chọn hạng hai và nâng tầm trải nghiệm mua sắm của bạn với bánh xe đẩy kinh tế hạng nhất của chúng tôi.
Mục lục
ToggleBánh xe đẩy hàng kinh tế là gì?
Nói một cách đơn giản rằng bánh xe đẩy hàng kinh tế không chỉ có nghĩa là ” giá rẻ”. Nó là sự kết hợp giữa mức giá hợp lý và khả năng vận hành ổn định.
Một chiếc bánh xe đẩy vẩn đáp ứng tải trọng, vẫn đảm bảo độ bền, luôn giữ được an toàn khi sử dụng – chỉ khác ở chỗ, nó được tối ưu để phù hợp với ngân sách của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nhiều trường hợp bánh xe đẩy kinh tế là lựa chọn thông minh hơn cả. Thay vì bạn bỏ ra số tiền gấp đôi để đầu tư dòng cao cấp, bạn có thể chọn loại kinh tế nhưng vẫn đáp ứng tốt cho công việc hàng ngày.
Bạn có ý tưởng kết hợp với xe đẩy hàng 4 bánh hiệu quả vận chuyển càng được nhân lên gấp nhiều lần nhờ sự ổn định và khả năng chịu lực phân bổ đều.
Vì sao nên quan tâm đến bánh xe đẩy hàng?
Mọi sự chậm trễ đều đồng nghĩa với chi phi phát sinh thêm. Vì một chiếc bánh gãy, kẹt hay kém bền có thể ảnh hưởng đến chi phí tiềm ẩn khi sự cố bánh xe tại các công trường hay nhà máy. Lựa chọn đúng bánh xe đẩy không chỉ là mua một một linh kiện, mà còn là đầu tư cho sự ổn định của hệ thống mà bạn đầu tư trước đó.
Doanh nghiệp chọn bánh xe đẩy kinh tế bởi ba lý do chính:
- Tiết kiệm chi phí đầu tư: chi phí ban dầu thấp hơn, nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả dài hạn.
- Đa dạng lựa chọn: Từ tải trọng 120daN cho xe nhẹ đến 300daN cho xe công nghiệp mọi nhu cầu đều có giải pháp.
- Tối ưu vận hành: Dễ dàng bảo trì, dễ thay thế, không tốn nhiều thời gian sửa chữa.
Với thời kỳ mà các doanh nghiệp cần tinh gọn chi phí, việc quan tâm đến những chi tiết như bánh xe đẩy hàng chính là một chiến lược khôn ngoan mà bạn biết trước.
Tổng hợp các model bánh xe đẩy hàng kinh tế
Tại PITC, hai nhóm sản phẩm nổi bậy nhất là PMS và RJ2. Đây là những model đã được kiểm chứng với độ bền vượt trội, tính linh hoạt và mức giá hợp lý.
Model bánh xe đẩy hàng kinh tế - PMS
Model PMS-100GUB
- Vật liệu của phụ kiện kim loại: Thép trơn
- Thân ổ trục: Vòng bi đôi
- Vật liệu của bánh xe: PU(bao gồm B)
- Chất liệu của lá kim loại: Nylon
- Vòng bi lá: Vòng bi hướng tâm có bích
- Đường kính bánh xe (D[mm]): Φ100
- Chiều rộng bánh xe (W[mm]): 32
- Chiều rộng trùm [mm]: 43
- Đường kính lỗ bánh xe [mm]: 12
- Chiều cao lắp đặt (H[mm]): 144
- Đế lắp (A×B[mm]): 95×95
- Kích thước lắp đặt (X×Y[mm]): 74×74(67×67)
- Đường kính lỗ (P[mm]): 11
- Độ lệch tâm (E[mm]): 32
- Bán kính quay vòng (R[mm]): 82
- Tải trọng cho phép (daN/kgf): 160/163,2
- Trọng lượng bánh xe [g]: 924
- Số lượng mỗi thùng: 25

Model PMS-130GUB
- Vật liệu của phụ kiện kim loại: Thép trơn
- Thân ổ trục: Vòng bi đôi
- Vật liệu của bánh xe: PU(bao gồm B)
- Chất liệu của lá kim loại: Nylon
- Vòng bi lá: Vòng bi hướng tâm
- Đường kính bánh xe (D[mm]): Φ130
- Chiều rộng bánh xe (W[mm]): 40
- Chiều rộng trùm [mm]: 56
- Đường kính lỗ bánh xe [mm]: 12
- Chiều cao lắp đặt (H[mm]): 177
- Đế lắp (A×B[mm]): 110×110
- Kích thước lắp đặt (X×Y[mm]): 90×90(80×80)
- Đường kính lỗ (P[mm]): 11
- Độ lệch tâm (E[mm]): 40
- Bán kính quay vòng (R[mm]): 105
- Tải trọng cho phép (daN/kgf): 220/224,4
- Trọng lượng bánh xe [g]: 1505
- Số lượng mỗi thùng: 10

Model PMS-150GUP
- Vật liệu của phụ kiện kim loại: Thép trơn
- Thân ổ trục: Vòng bi đôi
- Vật liệu của bánh xe: PU(bao gồm B)
- Chất liệu của lá kim loại: Nylon
- Vòng bi lá: Vòng bi hướng tâm
- Đường kính bánh xe (D[mm]): Φ150
- Chiều rộng bánh xe (W[mm]): 40
- Chiều rộng trùm [mm]: 56
- Đường kính lỗ bánh xe [mm]: 12
- Chiều cao lắp đặt (H[mm]): 198
- Đế lắp (A×B[mm]): 120×120
- Kích thước lắp đặt (X×Y[mm]): 94×94(87×87)
- Đường kính lỗ (P[mm]): 11
- Độ lệch tâm (E[mm]): 40
- Bán kính quay vòng (R[mm]): 115
- Tải trọng cho phép (daN/kgf): 250/255
- Trọng lượng bánh xe [g]: 1639
- Số lượng mỗi thùng: 8

Model bánh xe đẩy hàng kinh tế - RJ2
Model RJ2-100W-P
- Vật liệu của phụ kiện kim loại: Thép trơn
- Thân ổ trục: Vòng bi đôi
- Vật liệu của bánh xe: Cao su
- Chất liệu của lá kim loại: Thép
- Vòng bi lá: Vòng bi hướng tâm
- Đường kính bánh xe (D[mm]): Φ150
- Chiều rộng bánh xe (W[mm]): 40
- Chiều rộng trùm [mm]: 56
- Đường kính lỗ bánh xe [mm]: 12
- Chiều cao lắp đặt (H[mm]): 198
- Đế lắp (A×B[mm]): 120×120
- Kích thước lắp đặt (X×Y[mm]): 94×94(87×87)
- Đường kính lỗ (P[mm]): 11
- Độ lệch tâm (E[mm]): 40
- Bán kính quay vòng (R[mm]): 115
- Tải trọng cho phép (daN/kgf): 250/255
- Trọng lượng bánh xe [g]: 1639
- Số lượng mỗi thùng: 8

Model RJ2-125W-P
- Vật liệu của phụ kiện kim loại:Thép trơn
- Thân ổ trục:Vòng bi đôi
- Vật liệu của bánh xe:Cao su
- Chất liệu của lá kim loại:Thép
- Đường kính bánh xe (D[mm]):Φ125
- Chiều rộng bánh xe (W[mm]):38
- Chiều rộng trùm [mm]:56
- Đường kính lỗ bánh xe [mm]:2
- Chiều cao lắp đặt (H[mm]):168
- Đế lắp (A×B[mm]):102×102
- Kích thước lắp đặt (X×Y[mm]): 80×80(75×75)
- Đường kính lỗ (P[mm]):11
- Độ lệch tâm (E[mm]):38
- Bán kính quay vòng (R[mm]):101
- Tải trọng cho phép (daN/kgf):150/153
- Trọng lượng bánh xe [g]:1200
- Số lượng mỗi thùng:10

Model RJ2-150W-P
- Vật liệu của phụ kiện kim loại:Thép trơn
- Thân ổ trục: Vòng bi đôi
- Vật liệu của bánh xe: Cao su
- Chất liệu của lá kim loại:Thép
- Đường kính bánh xe (D[mm]):Φ150
- Chiều rộng bánh xe (W[mm]):40
- Chiều rộng trùm [mm]:55
- Đường kính lỗ bánh xe [mm]:2
- Chiều cao lắp đặt (H[mm]):190
- Đế lắp (A×B[mm]):102×102
- Kích thước lắp đặt (X×Y[mm]):80×80(75×75)
- Đường kính lỗ (P[mm]):11
- Độ lệch tâm (E[mm]):40
- Bán kính quay vòng (R[mm]):115
- Tải trọng cho phép (daN/kgf):160/163,2
- Trọng lượng bánh xe [g]:1408
- Số lượng mỗi thùng:10

Model RJ2-100GU
- Vật liệu của phụ kiện kim loại:Thép trơn
- Thân ổ trục:Vòng bi đôi
- Vật liệu của bánh xe:Cao su
- Chất liệu của lá kim loại: Nylon
- Đường kính bánh xe (D[mm]):Φ100
- Chiều rộng bánh xe (W[mm]):32
- Chiều rộng trùm [mm]:42
- Đường kính lỗ bánh xe [mm]:12
- Chiều cao lắp đặt (H[mm]):132
- Đế lắp (A×B[mm]):90×90
- Kích thước lắp đặt (X×Y[mm]):71×71(68×68)
- Đường kính lỗ (P[mm]):11
- Độ lệch tâm (E[mm]):34
- Bán kính quay vòng (R[mm]):85
- Tải trọng cho phép (daN/kgf):100/102
- Trọng lượng bánh xe [g]:755
- Số lượng mỗi thùng:20

Model RJ2-125GU
- Vật liệu của phụ kiện kim loại:Thép trơn
- Thân ổ trục:Vòng bi đôi
- Vật liệu của bánh xe:PU(bao gồm B)
- Chất liệu của lá kim loại:Nylon
- Đường kính bánh xe (D[mm]):Φ125
- Chiều rộng bánh xe (W[mm]):40
- Chiều rộng trùm [mm]:55
- Đường kính lỗ bánh xe [mm]:12
- Chiều cao lắp đặt (H[mm]):162
- Đế lắp (A×B[mm]):102×102
- Kích thước lắp đặt (X×Y[mm]):80×80(75×75)
- Đường kính lỗ (P[mm]):11
- Độ lệch tâm (E[mm]):38
- Bán kính quay vòng (R[mm]):101
- Tải trọng cho phép (daN/kgf): 150/153
- Trọng lượng bánh xe [g]:1081
- Số lượng mỗi thùng:10

Model RJ2-150GU
- Vật liệu của phụ kiện kim loại:Thép trơn
- Thân ổ trục:Vòng bi đôi
- Vật liệu của bánh xe:PU(bao gồm B)
- Chất liệu của lá kim loại:Nylon
- Đường kính bánh xe (D[mm]):Φ150
- Chiều rộng bánh xe (W[mm]):40
- Chiều rộng trùm [mm]:55
- Đường kính lỗ bánh xe [mm]:12
- Chiều cao lắp đặt (H[mm]):190
- Đế lắp (A×B[mm]):102×102
- Kích thước lắp đặt (X×Y[mm]):80×80(75×75)
- Đường kính lỗ (P[mm]):11
- Độ lệch tâm (E[mm]):40
- Bán kính quay vòng (R[mm]):115
- Tải trọng cho phép (daN/kgf): 160/163,2
- Trọng lượng bánh xe [g]:1234
- Số lượng mỗi thùng:10

PMS và RJ2 – Nên chọn loại nào?
Câu hỏi mà rất nhiều khách hàng quan tâm là khi lựa chọn bánh xe đẩy hàng cho doanh nghiệp. Cả hai dòng PMS và RJ2 đều thuộc phân khúc bánh xe đẩy kinh tế, nhưng chúng phục vụ cho những nhu cầu hoàn toàn khác nhau.
PMS: Dòng bánh xe bền bỉ, có vòng bi, khả năng vận hành êm ái, tuổi thọ cao, PMS chắc chắn là lựa chọn lý tưởng. Một sản phẩm lý tưởng trong nhà máy, xưởng cơ khí, nơi mà độ ổn định và sức chịu lực là ưu tiền hàng đầu RJ2: Ngược lại nếu ngân sách là yếu tố đang quan tâm thì các model RJ2 sẽ là câu trả lời giúp bạn tối ưu chi phí. Dù không được thiết kế có vòng bi, nhưng mức giá rẻ hơn và khả năng đáp ứng tải từ 120 – 350 daN.